G

0937 48 18 98

 

CÁCH TÍNH GIÁ CƯỚC HÀNG LẺ, MASTER CONSOL

 

 

Giá cước hàng lẻ, master consol được tính như nào? Là câu hỏi nhận được sự quan tâm lớn của đông đảo khách hàng, nhất là những người đang muốn vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không. Thông qua việc tính giá cước vận chuyển giúp khách hàng cân đối được chi phí lô hàng của mình, thì Interlink cũng muốn chia sẻ đến mọi người đang quan tâm đến cách tính giá cước hàng lẻ, master consol trong vận chuyển hàng hóa
Có 3 thuật ngữ cần quan tâm, đó là:
* Gross Weight (GW): Là trọng lượng thực tế của hàng hóa kể cả bao bì đóng gói
* Volume Weight (VW): Là trọng lượng quy đổi từ thể tích kích sang kgs (trọng lượng thể tích)
* Chargeable Weight (CW): Là trọng lượng dùng để tính cước
Chúng ta thường gặp các thuật ngữ này đối với những chuyến hàng đi bằng máy bay 

Xét thực tế, hình dạng và kích thước của hàng hóa gửi theo dạng hàng lẻ là rất đa dạng. Có 1 khối sắt chỉ có kích thước 20 x 20 x 20cm nhưng nặng tới hàng chục Kg. Trong khi đó có những loại hàng lẻ như vỏ bìa hay mô hình bằng giấy/nilon rất lớn và chiếm rất nhiều diện tích trên máy bay lại chỉ nặng có vài Kg.

Nếu áp dụng trọng lượng thực tế để tính giá cước vận chuyển thì e rằng các hãng hàng không sẽ đóng cửa sớm

Vậy phải có cách nào để quy đổi từ kích thước thể tích hàng hóa thành trọng lượng tương đương để tính cước? Hiệp hội hàng không IATA đưa ra công thức quy đổi cụ thể như sau:

Giá cước đường hàng không (Air Freight)

Hàng cargo (máy bay chuyên chở người, hàng)
Trọng lượng thể tích: Dài x Rộng x Cao/6000 (đơn vị Cm – centimet)

Hàng Chuyển phát nhanh (máy bay CPN) 
Trọng lượng thể tích: Dài x Rộng x Cao/5000 (đơn vị Cm – centimet)

Nếu trọng lượng thể tích quy đổi (VW) nhỏ hơn trọng lượng thực tế (GW) thì trọng lượng thực tế sẽ là Chargeable Weight. Ngược lại nếu VW lớn hơn GW thì VW sẽ trở thành Chargeable weight (CW).

Đó là tính cho 1 kiện. Còn nếu lô hàng có nhiều kiện, mỗi kiện lại kích thước khác nhau thì cách tính là: [(D1 x R1 x C1)*n1 + (D2 x R2 x C2)* n2…]/ 6000

 

 

Ví dụ: Có 2 kiện hàng lẻ đi máy bay chở hàng thông thường, 2 kiện cùng khối lượng GW là 25 kgs nhưng kích thước (Dimension) lại khác nhau.

Kiện 1: kích thước là 40 x 50 x20 CM
VW = (40x50x20)/6000= 6.67 KG< 25 KG (GW). Suy ra, trọng lượng tính cước CW sẽ là 25 KG. – Kiện 2: GW là 25 KG, nhưng kích thước lại lớn hơn 50x80x70 cm VW = (50x80x70)/6000= 46.67 KG> 25 KG (GW).

Suy ra, trọng lượng tính cước CW sẽ là 46.67 KG.

Note: nếu đi DHL hay TNT (CPN) thì công thức tính VW = Dài x Rộng x Cao/5000 nhé các bạn!

Nhằm đáp ứng nhu cầu của Khách hàng, Interlink mở rộng dịch vụ vận chuyển hàng hóa đường hàng không 2 chiều cho tất cả các loại hàng hóa:
  • Hàng nguy hiểm
  • Dược phẩm
  • Động vật sống
  • Hàng dễ hư hỏng
  • Trái cây đông lạnh,…
                                                      TUYẾN: Bắc Mỹ, Châu Âu, Châu Á,…

Giá cước đường biển (Sea Freight)

Trọng lượng thể tích: Dài x Rộng x Cao (quy D, R, C ra đơn vị m – mét)
VW có đơn vị là CBM (cubic meter) – chính là m3 nhé các bạn

Trọng lượng tổng GW: đơn vị Tons (tấn)
So sánh giữa số M3 và số Tấn, cái nào lớn hơn sẽ được tính cước nhé
Ví dụ: có 4 kiện hàng LCL đi đường Sea.

Trọng lượng tổng mỗi kiện GW là 300kgs, kích thước (Dimension) mỗi kiện là 105 x 130x 125cm. Vậy nếu bạn là lines tàu hoặc Fwder thì bạn báo giá cước cho Ad Kiến thế nào?

Áp dụng nhé: VW = 1.05 x 1.3 x 1.25 x 4 = 6.7 (m3)

Trong khi đó thì GW = 300 x 4 = 1.2 tấn

cach-tinh-gia-cuoc-hang-le-master-consol
Vận chuyển đường biển tiết kiệm chi phí, thích hợp cho những lô hàng nhiều

BẠN NHẬN ĐƯỢC GÌ TỪ DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG LẺ CỦA INTERLINK?

  •  Dịch vụ vận chuyển hàng lẻ do chính Interlink cung cấp cùng hệ thống đại lý mở rộng đáng tin cậy vận hành đến tất cả các địa điểm quan trọng trên toàn thế giới
  •  Đội ngũ chuyên viên vận tải hàng lẻ đường biển với chuyên môn vững vàng và am hiểu các giải pháp sẵn sàng hỗ trợ quý khách ở mọi nơi trên khắp thế giới
  •  Các kho tập kết hàng lẻ được ưu tiên sắp xếp tại các vị trí chiến lược giúp cung cấp giải pháp chuỗi cung ứng hiệu quả và an toàn, không phát sinh chi phí cũng như rủi ro
  •  Tuyến vận chuyển thẳng hoặc qua một cảng trung chuyển phục vụ nhu cầu vận chuyển nhanh chóng, tin cậy và linh hoạt tối đa
  •  Dịch vụ cổng đa quốc gia tại tất cả các cảng lớn trên toàn thế giới, đảm bảo bao phủ tất cả các tuyến vận chuyển có trung chuyển
  •  Quản lý trực quan và giám sát trạng thái vận chuyển thông qua công cụ quản lý dữ liệu trên nền tảng web, tạo dộ tin cậy và bảo mật.

ĐỌC THÊM

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *