G

0937 48 18 98

Tài liệu cần thiết dành cho Doanh nghiệp LOGISTICS & XNK Việt Nam.

 

Phần 4: Giao dịch – Thương lượng

giao dịch - thương lượng
Từ vựng chủ đề: Giao dịch – thương lượng
  1. Inquiry (= Enquiry = Query): Thư yêu cầu
  • Trong logistics được hiểu là yêu cầu cung cấp dịch vụ / báo giá
  • Các nội dung được viết trong Inquiry càng chi tiết thì người nhận sẽ dễ dàng phản hồi nhanh và chính xác các thông tin mà người gửi quan tâm.
Thuật ngữ P4: Giao dịch – Thương lượng. Các viết thư yêu cầu bằng tiếng Anh
  1. Purchase Order (P/O): đơn đặt hàng
  • Là đơn đặt hàng mà người mua gửi cho người bán với mục đích là xác nhận việc mua hàng hóa. Bên cạnh đó, PO cũng được xem như loại giấy tờ ủy quyền trong giao dịch mua – bán. Nếu người bán đồng ý, PO sẽ là thỏa thuận có tính chất ràng buộc. Hiểu một cách đơn giản thì nó giống như hợp đồng mà bên mua và bên bán đã ký kết.

 

  1. Inventory: Hàng tồn kho:
  • Là những hàng hóa mà doanh nghiệp lưu trữ trong kho để phục vụ cho quá trình sản xuất hoặc buôn bán trong một khoảng thời gian.

 

  1. Sales off: giảm giá
  • Sale off là thuật ngữ chính xác nhất để diễn tả việc giảm giá trực tiếp trên sản phẩm. Nó là một trong những chiến lược kinh doanh nhằm thu hút khách hàng tới cửa hàng nhiều hơn, lựa chọn sản phẩm của họ nhiều hơn và kích cầu tiêu dùng tới mức tối đa. Hình thức giảm giá này có thể giúp tăng doanh thu bán hàng lên gấp nhiều lần so với ngày thường.

 

  1. Free of Charge (FOC)
  • Thuật ngữ dùng thể hiện việc người mua/người nhận hàng có được món hàng mà không phải trả tiền. Đó có thể là hàng khuyến mãi, hàng mẫu, hàng tặng.

 

  1. Negotiate/negotiation: đàm phán, thương lượng, dàn xếp
  • Là quá trình thảo luận giữa hai hay nhiều chủ thể vể một hay nhiều vấn đề liên quan, để đi đến một thỏa thuận, đồng thuận đối với vấn đề được đề cập.

 

  1. Sample: hàng mẫu
  • Là mẫu hàng hóa. Trong kinh doanh quốc tế thì từ “sample” dùng để chỉ hàng mẫu nhà sản xuất gửi cho người mua duyệt trước khi đặt hàng. Ý nghĩa khác là lấy mẫu phục vụ cho việc kiểm tra chất lượng của hàng hóa.

 

  1. Discount: giảm giá (request for discount/offer a discount)
  • Có ý nghĩa là giảm giá hàng hóa/dịch vụ nhằm thúc đẩy quá trình bán hàng. Discount cũng tương tự như Sales off nhưng discount thường thể hiện số % giảm, còn sales off thì thể hiện giá sau khi đã được giảm.

 

  1. PIC (Person in charge): người phụ trách
  • Là người chịu trách nhiệm chính cho phần công việc nào đó mà họ được giao. Khi cần giao dịch hay giải quyết vấn đề liên quan đến lĩnh vực đó thì người bên ngoài chỉ tìm đến người này.

PIC (Person in contact): Người liên lạc

  • Là người được chỉ định làm đầu mối cho mọi liên lạc với bên ngoài trong mảng công việc mà họ đang làm.

 

  1. Validity: thời hạn hiệu lực
  • Là thời gian có giá trị pháp lý áp dụng trong hợp đồng và báo giá.

 

 

Giao dịch – thương lượng
  1. Commission Agreement: thỏa thuận hoa hồng
  • Trong hoạt động kinh doanh ngoại thương, nhiều trường hợp sẽ phải thỏa thuận hoa hồng cho người môi giới mua hàng, người giới thiệu dịch vụ. Đây là một trong những hành động để có thêm khách hàng tiềm năng và giữ khách hàng.

 

  1. Bargain: mặc cả
  • Mặc cả hay trả giá là một loại đàm phán trong đó người mua và người bán hàng hóa hoặc dịch vụ thảo luận về giá cả và điều khoản chính xác của giao dịch. Nếu việc mặc cả đạt được thỏa thuận thành công,  giao dịch sẽ được thực hiện.

 

  1. Feedback: phản hồi
  • Feedback có thể hiểu là phản hồi lại thông tin nào đó được gửi tới mình.
  • Nội dung của feedback có thể là lời nhận xét/ ý kiến đóng góp, thông tin người gửi quan tâm, câu trả lời cho vấn đề được hỏi hoặc lời cảm ơn…. Trong lĩnh vực dịch vụ, chúng ta rất cần những feedback là những ý kiến đóng góp, nhận xét và lời cảm ơn tứ phía khách hàng sau khi hoàn tất dịch vụ.

 

  1. Company Profile: hồ sơ công ty
  • Là một bộ tài liệu giới thiệu khái quát về công ty khi thể hiện toàn bộ những tinh túy, giới thiệu bao quát thế mạnh ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh, những đối tác chiến lược những thế mạnh, những giá trị mà công ty mang lại cho khách hàng và nhân viên.

 

  1. Quality Control (QC): bộ phận quản lý chất lượng
  • QC là một bộ phận quan trọng của quy trình quản lý chất lượng, là các công việc liên quan đến kiểm tra, kiểm soát, đánh giá chất lượng các sản phẩm, hàng hóa trước khi thực hiện quy trình đóng gói, cấp phép lưu hành rộng rãi trên thị trường.

Trên đây, Interlink đã liệt kê một số thuật ngữ chuyên ngành về Giao dịch- thương lượng. Để xem thêm các thuật ngữ liên quan, vui lòng bấm vào: TẠI ĐÂY!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *