G

0937 48 18 98

Tài liệu cần thiết dành cho Doanh nghiệp LOGISTICS & XNK Việt Nam.

 

Phần 6: Hợp đồng ngoại thương

hợp đồng ngoại thương
Từ vựng chủ đề: hợp đồng ngoại thương
  1. Sales and Purchase contract: hợp đồng mua bán ngoại thương
  • Đây là một bản hợp đồng được thỏa thuận và kí kết giữa 2 bên đối tác với nhau. Thường việc kí kết này sẽ diễn ra giữa một bên là khách và một bên là doanh nghiệp kinh doanh nhưng ngoài vùng lãnh thổ. Thông qua đó bên bán hàng có nhiệm vụ vận chuyển hàng hóa hay quyền sở hữu hàng hóa cho bên nhập khẩu.

 

  1. Principle agreement: hợp đồng nguyên tắc
  • Hợp đồng nguyên tắc là văn bản thể hiện sự thỏa thuận giữa các bên về cách thức, các quy định cơ bản đưa ra, yêu cầu các bên phải thực hiện đúng theo những định hướng đó xuyên suốt quá trình.
  • Hợp đồng nguyên tắc thường sử dụng trong hợp động mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, được lập nên do hai bên chưa quyết định được chính xác công việc trong hợp đồng, được ký kết trước khi hai bên chưa chính thức ký kết các loại hợp đồng chính thức với nhau như hợp đồng mua bán, hợp đồng vận chuyển, hợp đồng cung ứng dịch vụ…
  • Hợp đồng nguyên tắc hiện nay chủ yếu do các chủ thể khi thực hiện các giao dịch với nhau quy định, thỏa thuận lập nên, chứ chưa có quy định cụ thể về loại hợp này trong các văn bản quy phạm pháp luật.
  • Tuy nhiên hợp đồng nguyên tắc được lập nên phải tuân theo các quy định chung của pháp luật về mặt hình thức, nội dung thì hợp đồng mới có hiệu lực pháp lý.
  • Hợp đồng nguyên tắc chủ yếu chỉ quy định chung chung về các đối tượng trong hợp đồng, thời hạn, phương thức thực hiện, quyền và nghĩa vụ của các bên… nên khi có xảy ra tranh chấp giữa các bên thì hợp đồng này khó có thể dùng làm căn cứ để giải quyết tranh chấp.

 

  1. Cargo: hàng hóa
  • Cargo là hàng hóa, lô hàng, đơn hàng,…
  • Trong lĩnh vực vận chuyển hàng hóa, người dùng thường gọi Cargo thay vì gọi Hàng hóa theo tên tiếng Việt bởi tên gọi này ngắn gọn hơn, tiện dụng hơn và thuận tiện khi giao tiếp hoặc thực hiện các giao dịch với người nước ngoài.
  • Đi liền với Cargo là cụm từ hàng Cargo: Hàng Cargo dùng để chỉ những loại hàng hóa được vận chuyển từ địa điểm này đến địa điểm khác bằng các phương tiện khác nhau như phương tiện đường hàng không, đường biển, đường sắt, đường bộ của một đơn vị vận chuyển cụ thể nào đó. Vận chuyển hàng Cargo gắn liền với ký hợp đồng vận chuyển giữa 2 bên người nhận và người gửi.

 

 

Hàng hóa được vận chuyển qua Dịch vụ đường bộ của công ty Interlink

 

 

  1. Quantity: số lượng
  • Yếu tố số lượng hàng hóa là yếu tố quan trọng nhất để quyết định giá trị của hợp đồng. Trong hợp đồng cần phải làm rõ số lượng mua bán, khi tính số lượng hàng hóa, phải căn cứ vào đặc điểm hàng hóa và vào tập quán thương mại quốc tế.

 

  1. Documents required: chứng từ yêu cầu
  • Bộ chứng từ được yêu cầu xuất trình. Phần này L/C sẽ ghi dựa trên bộ chứng từ mà người nhập khẩu yêu cầu người xuất khẩu chuẩn bị theo hợp đồng. Đồng thời, ngân hàng cũng yêu cầu thêm một số quy định về chứng từ theo tập quán kiểm tra chứng từ ISBP. Hoá đơn thương mại đã ký tên.

 

  1. Delivery time: thời gian giao hàng
  • Delivery Time trong lĩnh vực vận tải được dịch ra là thời hạn giao hàng. Để làm rõ khái niệm này, bạn có thể hiểu đây là khoảng thời gian giữa thời điểm đặt hàng với thời điểm hàng được gửi đi.

 

  1. Institute cargo clause A/B/C: điều kiện bảo hiểm loại A/B/C
  • Điều kiện bảo hiểm là những điều quy định phạm vi trách nhiệm của người bảo hiểm đối với những rủi ro tổn thất của đối tượng bảo hiểm. Vì vậy, phạm vi trách nhiệm của người bảo hiểm phụ thuộc vào các điều kiện bảo hiểm hàng hóa mà các bên thoả thuận trong hợp đồng.
  • Nó bao gồm:
  • Điều kiện bảo hiểm A – Institute cargo clauses A (ICC-A)
  • Điều kiện bảo hiểm B – Institute cargo clauses B (ICC-B)
  • Điều kiện bảo hiểm C – Institute cargo clauses C (ICC-C)
  • Với các điều kiện bảo hiểm trên, bên mua bảo hiểm sẽ được bồi thường tổn thất khi xảy ra các rủi ro vận chuyển hàng hoá bằng đường biển bởi các nguyên nhân như cháy nổ, đâm va, động đất,…

 

  1. Packing/packaging: bao bì, đóng gói
  • Đóng gói hàng hóa (packaging) là hoạt động đóng gói khi hiểu rõ đặc tính của loại hàng hóa cũng như điều kiện tự nhiên mà nó phải chịu trong quá trình vận chuyển, vừa đảm bảo cho sự an toàn của hàng hóa nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả kinh tế cao nhất.
  • Bao bì hàng hóa (package) là một loại sản phẩm công nghiệp đặc biệt được dùng để bao gói và chứa đựng nhằm bảo vệ giá trị sử dụng của hàng hóa, tạo điều kiện thuận lợi cho việc bảo quản, vận chuyển, xếp dỡ và tiêu thụ sản phẩm.

 

 

Packing

 

  1. Penalty: điều khoản phạt
  • Là điều khoản phạt thể hiện trong hợp đồng ngoại thương nhằm ràng buộc các bên chịu trách nhiệm trên hợp đồng đã ký kết.

 

  1. Claims: Khiếu nại
  • Khiếu nại là việc người mua đưa ra các đề nghị, yêu sách đối với người bán do số lượng, chất lượng, bao bì hàng hóa giao không đúng như đã thỏa thuận, hoặc người bán xuất trình chứng từ không phù hợp với tình hình thực tế giao hàng, hoặc người bán giao hàng chậm.

 

  1. Inspection: giám định
  • Thường dùng cho việc giám định chất lượng hàng hóa hoặc việc giám định/kiểm tra an ninh của hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu.

 

  1. On behalf of: đại diện/thay mặt cho
  • On behalf of có nghĩa là thay mặt, đại diện, nhân xưng cho người, tổ chức, doanh nghiệp,…nào đó khi họ không có mặt tại thời điểm nói do không thể xuất hiện, chủ thể xuất hiện với tư cách hiện diện thay và được giao quyền như vậy.

 

 

  1. Subject to: tuân thủ theo
  • Là Chịu; Phải Chịu; Phải Theo; Không Kể; Không Tính; Lệ Thuộc; Tùy Theo.

 

  1. Signature:
  • Chữ kí của người đại diện pháp luật hoặc người được ủy quyền hợp pháp của công ty trên HĐ

 

  1. Stamp:
  • Dấu/mộc đã được đăng ký cho cơ quan quản lý nhà nước. Được dùng để đóng lên các chứng từ giao dịch ra bên ngoài có tính chất pháp lý.

 

  1. Label/labelling: nhãn hàng hóa/dán nhãn hàng hóa:
  • Áp dụng phổ biến cho hàng vận chuyển bằng đường hàng không, đặc biệt hàng nguy hiểm cần phải phân loại chính xác.

 

  1. Inner Packing: đóng gói bên trong:
  • Là bao bì sát bên ngoài hàng hóa nhằm bảo vệ hàng hóa không bị hư hỏng, thiệt hại do va chạm trực tiếp.

 

  1. Outer Packing: Đóng gói bên ngoài:
  • Là lớp bao bì bên ngoài lớp bao bì đóng gói hàng hóa, nhằm đáp ứng bảo vệ hàng hóa và an toàn trong vận chuyển.
Đóng gói bên ngoài – Interlink

 

  1. Unit: đơn vị tính.

Trong XNK, đơn vị tính được thể hiện trên HĐ, Invoice và Packing List. Người khai HQ phải kê khai đơn vị tính theo đúng với chứng từ XNK. Các đơn vị tính thường dùng: Piece (Cái), Set

Trên đây là những thuật ngữ thông dụng trong ngành logistic về chủ đề: Hợp đồng ngoại thương. Xem thêm các thuật ngữ khác tại : ANH VĂN CHUYÊN NGÀNH

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *