G

0937 48 18 98

VẬN ĐƠN HÀNG KHÔNG

 

Vận đơn hàng không là gì?

Vận đơn hàng không là một chứng từ rất quan trọng được phát hành trực tiếp bởi nhà cung cấp dịch vụ hoặc thông qua đại lý uỷ quyền. Nó là tài liệu chứng từ vận chuyển không thể chuyển nhượng bao gồm việc vận chuyển hàng hóa từ sân bay này đến sân bay khác. Mã vận đơn hàng không bao gồm 11 ký tự số có thể sử dụng để đặt cọc, kiểm tra tình trạng vận chuyển, và vị trí hiện tại của đơn hàng. Vận đơn hàng không thường được phát hành ít nhất 8 bản với nhiều màu khác nhau. Ba bản đầu tiên được gọi là bản gốc.

  • Bản gốc số 1 có màu xanh lá, dành cho người chuyên chở
  • Bản gốc số 2 có màu hồng, dành cho người nhận hàng
  • Bản gốc số 3 có màu xanh dương, dành cho người gửi hàng

Sau bản gốc, các bản copy thường có màu trắng được đánh số thứ tự từ số 4

Một số chức năng vận đơn hàng không

Là chứng từ kê khai hải quan của hàng hóa

Là bằng chứng của việc người chuyên chở hàng không đã nhận hàng

Là giấy chứng nhận bảo hiểm hàng hóa vận chuyển bằng đường hàng không

Là hướng dẫn cho nhân viên hàng không trong quá trình chuyên chở hàng hóa

Vận đơn hàng không thường không có chức năng sở hữu hàng hóa, vận đơn hàng không có thể do hãng hàng không phát hành, cũng có thể do người khác, không phải hãng hàng không phát hành.

Phân loại vận đơn hàng không

Vận đơn hàng không có 2 loại:

House Air Waybill (vận đơn nhà)

Viết tắt là HAWB do người giao nhận cấp. Đây là vận đơn do người giao nhận cấp cho chủ hàng lẻ khi nhận hàng để chủ hàng có vận đơn đi nhận hàng ở nơi đến. Vận đơn này dùng để điều chỉnh mối quan hệ giữa người giao nhận và các chủ hàng để nhận hàng hóa giữa người giao nhận và các chủ hàng 

Master Air Waybill (vận đơn chủ)

Viết tắt là MAWB do hãng hàng không cấp. Vận đơn này dùng để điều chỉnh mối quan hệ giữa người chuyên chở hàng không và người giao nhận và làm chứng từ giao nhận hàng giữa người chuyên chở và người giao nhận. 

 

van-don-hang-khong

 

Nội dung trên mặt trước của vận đơn hàng không thường có các nội dung như sau:

  • Số vận đơn (AWB number)
  • Sân bay xuất phát (Airport of departure)
  • Người nhận hàng (Consignee)
  • Người gửi hàng (Shipper)
  • Ðại lý của người chuyên chở (Issuing carrier’s agent)
  • Tuyến đường (Routine)
  • Tiền tệ (Currency)
  • Tên và địa chỉ của người phát hành vận đơn (Issuing carrier’s name and address)
  • Thông tin thanh toán (Accounting information)
  • Mã thanh toán cước (Charges codes)
  • Cước phí và chi phí (Charges)
  • Giá trị kê khai vận chuyển (Declare value for carriage)
  • Giá trị khai báo hải quan (Declare value for customs)
  • Thông tin làm hàng (Handing information)
  • Số tiền bảo hiểm (Amount of insurance)
  • Số kiện (Number of pieces)
  • Ô dành cho người chuyên chở (Carrier of execution box)
  • Các chi phí khác (Other charges)
  • Cước và chi phí trả trước (Prepaid)
  • Cước và chi phí trả sau (Collect)
  • Ô ký xác nhận của người gửi hàng (Shipper of certification box)
  • Ô chỉ dành cho người chuyên chở ở nơi đến (For carrier of use only at destination)
  • Cước trả sau bằng đồng tiền ở nơi đến, chỉ dùng cho người chuyên chở (Collect charges in destination currency, for carrier of use only).

 

ĐỌC THÊM

 

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *